Localhost là gì?
Danh mục bài viết
Nói một cách đơn giản, Localhost là một hosting hoặc một webserver trên chính máy tính của bạn.
Vậy Localhost dùng để làm gì? Localhost dùng để cài đặt và điều chỉnh website của bạn thông qua máy tính của bạn. Localhost giúp bạn làm việc nhanh hơn, hiệu quả hơn, không phải lo lắng về vấn đề ảnh hưởng như mất kết nối của các hosting online thông thường.
Bạn có thể sử dụng Localhost để điều chỉnh website cho riêng mình bằng việc cài đặt XAMPP. Bạn có thể tùy chỉnh thoải mái mà không sợ phải làm phiền người khác, người khác cũng không thể xem được những công việc trên Localhost của bạn.
Sử dụng Localhost
Như phần trước mình đã hưỡng dẫn về XAMPP.
Khi đã khởi động phần mềm XAMPP rồi. Bạn có thể truy cập vào http://127.0.0.1 (IP dạng Localhost) hoặc truy cập vào http://localhost.
Mở thư mục mà bạn đã cài đặt XAMPP, thường thì cài đặt ở ổ C (Tuy nhiên bạn có thể cài đặt ở các ổ khác, tùy vào chỗ mà bạn cài đặt XAMPP. Ví dụ như ở mục C bạn vào thư mục ở C://Xampp/htdocs.
phpMyAdmin là gì?
phpMyAdmin là một công cụ phần mềm miễn phí được viết bằng PHP, nhằm xử lý việc quản trị MySQL trên Web. phpMyAdmin hỗ trợ một loạt các hoạt động trên MySQL và MariaDB. Các hoạt động thường được sử dụng (quản lý cơ sở dữ liệu, bảng, cột, quan hệ, chỉ mục, người dùng, quyền, v.v.) có thể được thực hiện thông qua giao diện người dùng, trong khi bạn vẫn có khả năng thực hiện trực tiếp bất kỳ câu lệnh SQL nào.
Cách sử dụng phpmyadmin
Đầu tiên bạn truy cập vào đường link: http://localhost/phpmyadmin.
Dưới đây là giao diện của phpMyAdmin:
Cách tạo DAtabase (Cơ sở dữ liệu)
Để tạo một database (cơ sở dữ liệu), tại phần Tên cơ sở dữ liệu, các bạn hãy nhập tên của cơ sở dữ liệu mà bạn muốn khởi tạo, tiếp theo bạn nhìn sang kế bên sẽ thấy 1 bản sau đó chọn utf8_general_ci sau đó bấm nút Tạo. Bằng các bước đơn giản, bạn đã có thể tự tạo cho mình một cơ sở dữ liệu rồi!
Quản lý table (bảng dữ liệu)
Sau khi bạn tạo xong database, tên database sẽ được hiện ra bên trái. Bạn hãy nhấn vào các tên database bên trái này để truy cập vào trang quản lý database.
Sao lưu database (export)
Thẻ “Export” dùng để sao lưu cơ sở dữ liệu. “Export” có chức năng là trích toàn bộ data của bạn thành cú pháp câu lệnh SQL để có thể phục hồi.
Chú ý: Nếu truy cập vào table để Export thì hệ thống chỉ xuất các câu lệnh để khởi tạo một table.
Phục hồi DATABASE (import)
Thẻ “Import” dùng để phục hồi database. Tập tin *.sql sẽ được tải về thông qua quá trình Export. Dưới đây là giao diện của “Import”:
Tại mục “File to Import” bạn chọn tập tin *.sql lúc sao lưu về máy. Sau đó chọn Go để nhập dữ liệu từ file sql vào database.